Kinh doanh online kê khai và nộp thuế như thế nào?
Bán hàng online đã trở thành xu hướng không thể thiếu, mang lại cơ hội lớn cho cá nhân và doanh nghiệp tiếp cận nguồn khách hàng đa dạng trên toàn quốc và quốc tế. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích, bán hàng online cũng đặt ra trách nhiệm pháp lý, trong đó nổi bật là nghĩa vụ nộp thuế.
Bán hàng online có phải nộp thuế không?
Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 40/2021/TT-BTC, cá nhân kinh doanh qua sàn thương mại điện tử phải nộp thuế nếu doanh thu năm vượt 100 triệu đồng. Nghĩa vụ thuế bao gồm: Thuế giá trị gia tăng (GTGT); Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Lưu ý: Nếu doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm, bạn không phải nộp thuế nhưng vẫn cần khai báo đầy đủ.
Cách xác định số thuế phải nộp
Công thức tính thuế
Số thuế phải nộp được tính dựa trên doanh thu và tỉ lệ thuế:
Thuế GTGT = Doanh thu x 1%.
Thuế TNCN = Doanh thu x 0,5%.
Ví dụ: Chị A bán mỹ phẩm trên sàn thương mại điện tử, doanh thu tháng 1 là 60 triệu đồng.
Thuế GTGT: 60 triệu x 1% = 600.000 đồng.
Thuế TNCN: 60 triệu x 0,5% = 300.000 đồng.
Tổng thuế chị A phải nộp: 900.000 đồng.
Kinh doanh nhiều ngành nghề
Nếu kinh doanh nhiều lĩnh vực, mỗi ngành nghề áp dụng tỉ lệ thuế khác nhau.
Ví dụ: Chị B vừa bán quần áo (thuế GTGT 1%, TNCN 0,5%) vừa kinh doanh dịch vụ giao hàng (thuế GTGT 5%, TNCN 2%). Trong tháng 1: Doanh thu bán quần áo: 100 triệu đồng, doanh thu dịch vụ giao hàng: 50 triệu đồng.
Số thuế phải nộp:
Thuế GTGT: (100 triệu x 1%) + (50 triệu x 5%) = 3 triệu đồng.
Thuế TNCN: (100 triệu x 0,5%) + (50 triệu x 2%) = 2 triệu đồng.
Tổng thuế: 5 triệu đồng.
Hướng dẫn thủ tục khai thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
Hồ sơ khai thuế
- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
- Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Văn bản kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo Mẫu số 01 tại Phụ IV ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP (áp dụng trong trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT).
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định, cụ thể như sau:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót. Theo VOV
Hội Nông dân Việt Nam hưởng ứng cuộc thi an toàn giao thông năm 2024
Nhà nông cần biếtNgày 23/9, đồng chí Phan Như Nguyện, Phó Chủ tịch Thường trực ban chấp hành Trung ương Hội Nông dân Việt Nam đã ký công văn số 761-CV/HNDTW về việc phối hợp tuyên truyền tham gia hưởng ứng cuộc thi “Chung tay vì An toàn giao thông năm 2024”.
Lừa đảo tân sinh viên trước thềm năm học mới: Chuyên gia cảnh báo gì?
Nhà nông cần biếtThời gian này là lúc các tân sinh viên đang làm thủ tục nhập học trực tiếp tại các trường CĐ, ĐH. Các đối tượng xấu đã lợi dụng lúc này để các nhắn tin lừa đảo có nội dung mời làm thủ tục nhập học, nộp tiền.
Chính phủ ban hành nghị định bãi bỏ 10 văn bản quy phạm pháp luật
Nhà nông cần biếtChính phủ bãi bỏ Nghị định số 78-CP ngày 18/6/1997 của Chính phủ quy định quân hiệu, cấp hiệu, lễ phục, quân kỳ, phù hiệu kiểm soát, biển công tác, cờ hiệu, giấy chứng minh của Bộ đội Biên phòng.











